Thẻ tín dụng và những thông tin quan trọng về phí duy trì

Thẻ tín dụng là lựa chọn của đông đảo người tiêu dùng, có lợi ích lớn trong việc mua sắm và thanh toán. Tuy nhiên vẫn có thể đem lại những rủi ro nhất định nếu không biết cách sử dụng thông minh. Và nếu bạn đang chưa rõ ràng phí duy trì thẻ tín dụng và những thông tin liên quan khác, mời theo dõi bài viết dưới đây để tìm câu trả lời.

Thẻ tín dụng là lựa chọn của đông đảo người tiêu dùng, có lợi ích lớn trong việc mua sắm và thanh toán.
Thẻ tín dụng là lựa chọn của đông đảo người tiêu dùng, có lợi ích lớn trong việc mua sắm và thanh toán.

Phí duy trì thẻ tín dụng là gì?

Phí duy trì thẻ tín dụng còn được gọi là phí quản lý tài khoản. Khoản phí này sẽ được tính hàng tháng nếu như số dư của người dùng ở dưới mức quy định. Với mỗi loại thẻ thì sẽ có những mức phí duy trì khác nhau dựa vào hạn mức thẻ ngân hàng đưa ra khi bạn đăng ký thẻ.

Không đóng phí duy trì thẻ tín dụng có sao không?

Nhiều người vẫn thắc mắc thẻ tín dụng có mất phí duy trì không? Câu trả lời là có. Nhưng nếu không thanh toán phí duy trì thẻ tín dụng có sao không?

Cách tính phí duy trì thẻ tín dụng sẽ cao hơn thẻ ghi nợ nội địa.
Cách tính phí duy trì thẻ tín dụng sẽ cao hơn thẻ ghi nợ nội địa.

Nếu như bạn không thanh toán phí duy trì thẻ tín dụng cả trong trường hợp thẻ không được sử dụng hoặc khóa thẻ nhưng không hủy thẻ thì vẫn cần đóng khoản phí này. Nếu như không đóng đầy đủ theo quy định thì phí sẽ được chuyển thành dư nợ trả chậm, sẽ bị áp dụng lãi suất. Trong đó, mức phí lãi suất quá hạn tính theo phần trăm quy định của ngân hàng phát hành thẻ. Ngoài ra nếu quá hạn trong một thời gian dài thì bạn sẽ bị đưa vào trong danh sách nợ xấu trên CIC.

Thời gian thu và cách tính phí duy trì

Cách tính phí duy trì thẻ tín dụng sẽ cao hơn thẻ ghi nợ nội địa. Cách tính phí duy trì sẽ phụ thuộc vào thời gian tham gia của khách hàng. Cụ thể như:

  • Nếu tham gia trước ngày 15 của tháng: Phí tính từ tháng bắt đầu tham gia.
  • Nếu tham gia từ ngày 15 trở đi trong tháng: Phí tính từ tháng liền kề sau tháng tham gia trở đi.

Cách giảm phí duy trì thường niên thẻ tín dụng

Sau đây sẽ là 4 cách giúp bạn giảm phí duy trì thường niên thẻ tín dụng đảm bảo nhất.

Lựa chọn các loại thẻ thường xuyên được tích điểm thưởng

Phí duy trì thường niên đối với thẻ tín dụng là mặc định, cho nên hãy có kế hoạch phù hợp với giảm thiểu chi phí từ khoản phí này. Bạn chọn một loại thẻ được sử dụng phổ biến, có tích điểm thưởng để đổi lấy phí thường niên là lựa chọn khá tốt.

Chọn các ngân hàng có ưu đãi

Đây được xem là một phương án để giảm phí duy trì thường niên cho thẻ tín dụng nhưng lại khá bị động. Cách này phải được bắt đầu ngay từ khi nộp giấy tờ xin được cấp thẻ tín dụng.

Thỏa thuận với ngân hàng

Có nhiều chủ thẻ tín dụng nghĩ rằng mức phí duy trì này luôn cố định. Trên thực tế không phải vậy, trước khi bạn được chấp nhận mức phí mới thì hãy gọi điện tới ngân hàng phát hành thẻ và đề nghị họ giảm phí thường niên.

Tận dụng tối đa các chương trình ưu đãi, khuyến mãi lớn 

Chương trình giảm giá cho chủ thẻ tín dụng thường lên tới 30%-50% hoặc cao hơn. Cho nên hãy tận dụng những chương trình này nhằm mua sắm hàng hóa cần thiết có giá trị triệu đồng.

Phí duy trì thẻ tín dụng của một số ngân hàng hiện nay

Một số ngân hàng hiện nay đang đưa ra phí duy trì thẻ tín dụng ở mức ổn mà bạn nên biết

– Phí duy trì thẻ tín dụng Vpbank

Phí duy trì thẻ tín dụng VPBank hàng năm có thể là từ vài chục nghìn đến vài triệu đồng tuỳ theo cấp độ thẻ. Ngân hàng VPBank cũng sẽ thu phí luôn ngay từ lúc phát hành thẻ hoặc vào tháng đầu tiên của năm tiếp theo sử dụng thẻ.

– Phí duy trì thẻ tín dụng ngân hàng Vietcombank

Có thể thấy phí duy trì thẻ tín dụng Vietcombank khá hấp dẫn chỉ từ 50.000 đồng 1 năm đối với thẻ phụ và 200.000 VND/năm với loại thẻ chính.

– Phí duy trì thẻ tín dụng ngân hàng MB Bank

Hiện nay ngân hàng MB đang ra quy định phí duy trì thẻ tín dụng MB Bank hàng năm từ vài trăm cho tới vài triệu tùy loại thẻ. Nhìn chung là cao hơn rất nhiều so với thẻ ghi nợ và của một số ngân hàng khác.

– Phí duy trì thẻ tín dụng ngân hàng Techcombank

Phí duy trì thẻ tín dụng Techcombank được đánh giá là có mức phí cao hơn so với thẻ thanh toán. Và hạng thẻ càng cao kéo theo mức phí sẽ càng lớn, từ vài trăm cho tới vài triệu.

– Phí duy trì thẻ tín dụng Tpbank

Phí duy trì thẻ tín dụng TPBank với hạn mức thẻ 10 triệu đồng là 159.000 VND, từ 10 đến 50 triệu đồng là 219.000 VND và trên 50 triệu là 299.000 VND.

– Phí duy trì thẻ tín dụng ngân hàng Sacombank

Khi sử dụng thẻ tín dụng Sacombank bạn sẽ phải đóng phí duy trì thẻ. Cụ thể, phí duy trì thẻ tín dụng Sacombank là 200.000 đồng, thẻ tín dụng quốc tế ngoài thẻ phụ sẽ được miễn phí, các thẻ chính đều chịu phí.

– Phí duy trì thẻ tín dụng Home Credit

Đối với khách hàng Home Credit sẽ phải trả mức phí duy trì thẻ. Tuy nhiên phí duy trì thẻ tín dụng Home Credit này khá thấp, chỉ khoảng 200.000 VND.

– Phí duy trì thẻ tín dụng Fe Credit

Nếu như phí thường niên của thẻ tín dụng mở tại ngân hàng khác sẽ giao động từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng. Vậy thì đối với phí duy trì thẻ tín dụng Fe Credit thì có thể lên tới 1 triệu đến 2 triệu đồng.

– Phí duy trì thẻ tín dụng HSBC

Bạn đang dùng thẻ tín dụng của ngân hàng HSBC thì có 1 thông tin mà bạn cần đặc biệt quan tâm chính là: Phí duy trì thẻ tín dụng HSBC là 250.000 năm đầu tiên, những năm sau sẽ tăng thêm.

Ngoài phí duy trì, sử dụng thẻ tín dụng cần đóng phí gì nữa?

Bên cạnh phí duy trì thẻ tín dụng, khách hàng cũng cần đóng thêm một vài khoản phí khác trong quá trình dùng thẻ. Cụ thể như:

Bạn nên đọc thật kỹ các điều khoản trước khi phát hành thẻ tín dụng.
Bạn nên đọc thật kỹ các điều khoản trước khi phát hành thẻ tín dụng.

– Phí phát hành thẻ

Là loại phí đầu tiên mà khách hàng cần phải chi trả khi có nhu cầu mở thẻ tín dụng. Phí phát hành thẻ được áp dụng cho tất cả các loại thẻ ngân hàng  như thẻ ghi nợ, ATM, Visa, Mastercard…

– Phí duy trì thường niên

Để duy trì dùng thẻ tín dụng bạn phải thường xuyên nộp phí thường niên định kỳ hàng năm tới khi thẻ hết thời hạn hoặc khi không muốn sử dụng thẻ. Các ngân hàng sẽ thường yêu cầu mức phí thường niên thẻ khoảng từ 300,000 – 500,000 VNĐ/năm.

– Phí vượt hạn mức tín dụng

Mỗi loại thẻ tín dụng lại có một hạn mức tín dụng quy định (tối thiểu là 10 triệu VNĐ). Việc sử dụng vượt quá hạn mức có thể xảy ra và được ngân hàng cho phép. Nhưng người dùng thẻ phải chi trả thêm khoản phí vượt hạn mức dựa trên số tiền vượt hạn mức là bao nhiêu.

– Phí giao dịch quốc tế

Khi dùng thẻ tín dụng tại nước ngoài để thanh toán hay rút tiền mặt… chủ sở hữu thẻ phải chi trả thêm khoản phí giao dịch quốc tế. Mức phí giao dịch và chuyển đổi này được tính % trên tổng số tiền sử dụng.

– Phí chậm thanh toán

Nếu khoản nợ được trả trước thời hạn cuối mà ngân hàng cho phép, chủ thẻ không phải chi trả lãi suất phát sinh. Nhưng nếu trả nợ muộn, chủ thẻ sẽ phải chi trả cho khoản lãi suất cũng như trả thêm khoản nợ thanh toán kèm theo.

– Phí rút tiền mặt

Thẻ tín dụng có chức năng rút tiền mặt khi cần và đặc biệt khách hàng có thể rút tối đa 70% hạn mức tín dụng. Tuy vậy mức phí rút tiền mặt lại tương đối cao từ 2-4% số tiền rút. Đặc biệt nếu chi trả muộn thì bạn sẽ phải gánh một lúc các khoản tiền nợ, tiền lãi hay tiền phạt trả muộn,…

– Phí cấp lại thẻ tín dụng

Trường hợp thẻ tín dụng bị thất lạc, hư hỏng hay hết thời hạn sử dụng… chủ thẻ có thể đăng kí cấp lại thẻ mới với khoản phí kèm theo. Khoản phí cấp lại thẻ có giá trị tương đương với phí làm thẻ tín dụng, nhưng nếu là khách hàng lâu năm thì có thể được hỗ trợ giảm giá phí đăng kí làm lại thẻ.

– Phí huỷ thẻ tín dụng

Phí hủy thẻ tín dụng được tính khi khách hàng không còn muốn sử dụng thẻ vì một số lý do nào đó. Hiện nay phí hủy thẻ tín dụng có sự khác nhau giữa các ngân hàng, đi kèm một số điều kiện theo quy định được ban hành riêng.

– Phí in sao kê

Trường hợp chủ sở hữu thẻ tín dụng muốn nhận bản in sao kê tài khoản sử dụng thẻ của mình. Ngân hàng có thể cung cấp lại bản in sao kê với mức phí dao động từ 50,000 – 100,000 VNĐ.

– Phí lãi suất

Lãi suất là một khoản quan trọng mà bạn nên lưu ý khi chọn lựa dịch vụ thẻ tín dụng để đăng ký. Mỗi ngân hàng lại có một quy định mức lãi suất khác nhau cho thẻ tín dụng. Mức lãi suất được tính nếu chủ thẻ trả nợ muộn hoặc khoản lãi suất được tính % trên tổng số tiền nợ. Hầu hết thì mức lãi suất thẻ tín dụng đều khá cao khi giao động từ 7-8%.

Kết luận

Với những thông tin trên đây, kinhtevn.com.vn tin rằng bạn đã nắm được phí duy trì thẻ tín dụng là gì cũng như các loại phí liên quan khác. Tuy nhiên hãy chú ý dùng thẻ tín dụng đúng cách để không phải chịu những khoản phí phát sinh không mong muốn nhé!