Giá cà phê nội địa luôn là chủ đề được nhiều người quan tâm, từ người nông dân trồng cà phê cho đến các doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu. Bài viết này của kinhtevn.com.vn sẽ cung cấp thông tin cập nhật về giá cà phê nội địa cùng những thông tin liên quan.
Giá cà phê nội địa hôm nay
Bảng giá cà phê hôm nay 09/10/2024
Địa phương | Giá trung bình | Chênh lệch |
---|---|---|
Đắk Lắk | 113.400 | -200 |
Lâm Đồng | 112.800 | -200 |
Gia Lai | 113.400 | -100 |
Đắk Nông | 113.500 | -100 |
Biểu đồ giá cà phê vừa qua
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi kinhtevn.com.vn lúc 15:13:47 09-10-2024 |
Giá cà phê nội địa hôm nay được cập nhật tại kinhtevn.com.vn dựa trên 2 sàn giao dịch cà phê lớn nhất thế giới, kết hợp cùng với việc khảo sát liên tục trực tiếp từ các vùng trọng điểm cà phê trên cả nước.
Hiện tại, giá cà phê nội địa đang có xu hướng ổn định, đôi lúc sẽ có tăng giảm nhẹ nhưng không đáng kể.
Yếu tố ảnh hưởng đến giá cà phê nội địa
Ảnh hưởng cung cầu chính là yếu tố ảnh hưởng đến giá cả cà phê nội địa lớn nhất. Đặc biệt khi nhu cầu ở các nước nhập khẩu cà phê ở Việt Nam tăng lên sẽ giúp giá cà phê nội địa tăng lên. Và ngược lại, khi nhu cầu sử dụng cà phê giảm xuống sẽ kéo theo giá cà phê nội địa giảm.
Bên cạnh đó, ảnh hưởng từ điều kiện thời tiết cũng sẽ ảnh hưởng đến nguồn cung cà phê, tác động trực tiếp đến giá cả. Khi nhu cầu sử dụng cà phê giữ nguyên trong khi sản lượng cà phê cung cấp trên thị trường giảm sút (do thời tiết xấu ảnh hưởng đến sản lượng cà phê), sẽ kéo theo giá cà phê nội địa tăng lên.
Loại cà phê nội địa được trồng phổ biến
Sau khi biết được giá cà phê nội địa, tiếp theo, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về các loại cà phê được trồng phổ biến ở Việt Nam.
Cà phê Arabica và Robusta là hai dòng cà phê nội địa phổ biến nhất ở nước ta. Mỗi loại sẽ mang hương vị cùng mùi hương đặc trưng riêng, cụ thể như sau:
Cà phê Arabica
Cà phê Arabica (tên gọi khác là cà phê chè) được xem là loại đồ uống ưa thích của người phương Tây. Loại cà phê này nổi bật nhất ở hương vị nhẹ nhàng, chua thanh, không bị đắng ngắt mà lại có mùi thơm rất đặc trưng.
Về hình dáng, hạt cà phê Arabica có hình bầu dục, chính giữa có rãnh sâu hình chữ S. Khi đem rang lên sẽ có màu sắc nhạt hơn so với Robusta. Bên cạnh đó, cà phê Arabica chỉ chứa khoảng 0.9 đến 1.7% caffein, khi uống có thể giữ tinh thần sảng khoái, tỉnh táo, điều hòa nhịp tim giúp bạn tập trung làm việc rất tốt.
Cà phê Arabica được trồng phổ biến ở vùng núi cao từ 800 mét trở lên so với mực nước biển, nơi có nhiệt độ trung bình từ 15 đến 24 độ C. Nhưng để loại cà phê này có hương vị thơm ngon nhất thì phải trồng ở khu vực có độ cao từ 1300 đến 1500 mét. Hiện tại, nơi có sản lượng cà phê Arabica xuất khẩu lớn nhất thế giới chính là Brazil.
Tại Việt Nam, cà phê Arabica được trồng phổ biến nhất ở Lâm Đồng và Kon Tum với 2 loại chính là Catimor và Moka. Cà phê Arabica Moka có mùi thơm nhẹ cùng vị nhạt, trong khi đó, Arabica Catimor thì có vị thơm nồng nàn kèm vị chua nhẹ.
Về giá cà phê nội địa, Arabica thường có giá cao hơn các loại cà phê khác do nhu cầu của chúng tại các nước châu Âu cao hơn.
Cà phê Robusta
Cà phê Robusta (tên gọi khác là cà phê vối) là loại cà phê ưa thích của người Việt Nam. Loại cà phê này sở hữu hương vị đắng đặc trưng cùng vị bùi béo thơm ngon, có thể khiến tinh thần người uống sảng khoái và tỉnh táo tức thì. Tuy nhiên, nếu sử dụng cà phê Robusta quá đà sẽ khiến bạn bị tăng nhịp tim và tăng huyết áp.
Hạt cà phê Robusta khá nhỏ, ở giữa có rãnh sâu và thẳng, khi rang sẽ có màu đậm hơn Arabica. Hàm lượng cafein có trong Robusta là khoảng 1.8 đến 3.5%, cao gấp đôi so với Arabica.
Cà phê Robusta được trồng chủ yếu ở những vùng thổ nhưỡng có độ cao từ 900m trở lên, khí hậu duy trì ở mức từ 18 đến 36 độ C. Chính vì vậy, loại cây này được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên, nơi có đất bazan màu mỡ, phù hợp để cây cà phê Robusta phát triển mạnh mẽ. Nhờ vậy, mà Việt Nam mới trở thành nơi xuất khẩu cà phê Robusta lớn nhất thế giới.
Về giá cà phê nội địa, Robusta thường có giá thấp hơn so với Arabica vì các nước phương Tây chuộng cà phê có hương vị nhạt, ít đắng. Trong khi đó, người Việt Nam lại thích loại cà phê đậm đà như Robusta.
Kết luận
Giá cà phê nội địa là một chỉ số quan trọng phản ánh sức khỏe của ngành cà phê Việt Nam. Mặc dù có nhiều biến động, thị trường cà phê nội địa vẫn đang cho thấy những tín hiệu tích cực. Hãy tiếp tục theo dõi các cập nhật về giá cà phê nội địa để có những quyết định kinh doanh đúng đắn nhé.