YTD là gì, các thuật ngữ liên quan đến YTD

YTD là gì, có thể tính YTD như thế nào,… là những vấn đề không phải ai cũng có thể trả lời được. Nếu bạn đang tò mò về những thuật ngữ này thì có thể tìm hiểu cùng kinhtevn trong bài viết dưới đây.

Tìm hiểu nhanh YTD là gì?

YTD là viết tắt của cụm từ Year To Date, là khoảng thời gian bắt đầu từ ngày đầu năm đến nay. Giả sử như bạn đang đọc bài viết này vào ngày 4 tháng 11, YTD bao gồm khoảng thời gian bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 4 tháng 11. Về bản chất, YTD sẽ thay đổi hàng ngày, với một con số YTD cho trước đại diện cho thời điểm mà bạn tính toán con số đó.

Bên cạnh đó YTD trong cơ sở kinh doanh hoặc chính phủ có thể tính theo năm tài chính thay vì năm dương lịch. Tại Việt Nam năm tài chính bắt đầu từ ngày 1/1 và sẽ kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

Tìm hiểu nhanh YTD là gì?
Tìm hiểu nhanh YTD là gì?

Trong doanh nghiệp bạn có thể tính YTD kiểu gì?

Bạn nên tính toán số liệu YTD cho các khía cạnh kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ như bạn có thể tính bảng lương YTD, chi tiêu quảng cáo tiếp thị YTD,… Như vậy bạn sẽ có sự điều chỉnh hợp lý về mặt tài chính, giúp tối đa hóa lợi nhuận thu về.

Trước tiên, bạn cần xác định khía cạnh nào mình muốn tính toán số liệu YTD của. Giả sử đó là bảng lương, bạn cần làm tròn số liệu bảng lương của mình vào đầu năm. Giả sử đó là lợi nhuận hoặc doanh thu, bạn cần cung cấp số liệu tài chính. 

Thứ hai bạn cần xác định mình sẽ sử dụng khoảng thời gian YTD là gì để tính toán. Bạn có thể sử dụng cách tính YTD dương lịch hoặc năm tài chính đều được. Tuy nhiên nếu bạn muốn so sánh các số liệu với nhau thì phải sử dụng chung một cách tính YTD.

Trong doanh nghiệp bạn có thể tính YTD kiểu gì?
Trong doanh nghiệp bạn có thể tính YTD kiểu gì?

Cách tính YTD là gì, có đơn giản hay không?

Trên thực tế thì cách tính YTD khá đơn giản, khó khăn của nó chỉ nằm ở phần  thu thập các số liệu chính xác, đảm bảo chúng bao gồm các khoảng thời gian thích hợp. Khi tính toán bạn chỉ phải thêm số liệu cho mỗi tháng trong năm, cộng với số tiền cho tháng hiện tại cho đến nay. Trong trường hợp bạn chọn tính toán YTD kết thúc vào một ngày nhất định khác với ngày hôm nay thì bạn phải ghi chú cụ thể.

Giả sử như bạn muốn tính YTD lợi nhuận từ tháng 1 đến tháng 8 thì cần thống kê lợi nhuận của 8 tháng kể trên. Sau đó bạn chỉ cần cộng tổng lợi nhuận các tháng kể trên là sẽ ra YTD cuối cùng.

Các thuật ngữ liên quan đến YTD là gì?

Bạn cần nắm được các thuật ngữ liên quan đến YTD để dễ dàng hơn trong việc tính toán, cụ thể: 

Các thuật ngữ liên quan đến YTD là gì: YTD Earnings 

Thu nhập YTD chính là tổng thu nhập của một nhân viên trong khoảng thời gian từ đầu năm đến ngày lập báo cáo hoặc hồ sơ bảng lương. Thu nhập này chỉ bao gồm các khoản thanh toán thực sự được thực hiện cho hoặc thay mặt cho nhân viên.

Thu nhập YTD của toàn bộ doanh nghiệp phản ánh tổng tiền lương trả cho nhân viên. Bạn cần tính thu nhập YTD để có thể thống kê chính xác số tiền doanh nghiệp đã bỏ ra trong 1 năm, từ đó vạch ra doanh nghiệp có lợi nhuận hay không.

Các thuật ngữ liên quan đến YTD là gì: YTD Returns

Lợi nhuận YTD đánh giá hoạt động của một khoản đầu tư kể từ đầu năm cho đến hiện tại. Dựa vào đây các nhà đầu tư có thể sử dụng nó để đưa ra quyết định đầu tư của mình.

Các thuật ngữ liên quan đến YTD là gì: YTD Payroll

Bảng lương YTD là số tiền mà công ty bạn đã chi vào bảng lương kể từ đầu dương lịch hoặc năm tài chính, tính đến ngày trả lương tại thời điểm hiện tại. Để tính YTD, bạn phải xem xét tổng thu nhập của từng nhân viên (trước khi trừ thuế và các khoản khấu trừ).

Trong một số trường hợp, YTD cũng sẽ bao gồm số tiền được trả cho các cộng tác viên hoặc freelancer. Bạn phải đầy đủ số tiền doanh nghiệp phải chi trả cho các lao động của mình, từ làm việc fulltime cho đến làm việc tự do.

Các thuật ngữ liên quan đến YTD là gì?
Các thuật ngữ liên quan đến YTD là gì?

Tổng kết

Nếu muốn thành lập doanh nghiệp bạn phải biết YTD là gì cũng như các thuật ngữ xung quanh nó. Nhìn chung mục đích của việc tính YTD là tổng kết chi phí cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Qua đó doanh nghiệp sẽ có sự điều chỉnh nhất định về mặt tài chính, tối đa hóa lợi nhuận thu về trong tương lai.