Danh Sách Tổ Chức Đại Diện Sở Hữu Công Nghiệp Cập Nhật Mới Nhất

Hôm nay, https://kinhtevn.com.vn/ sẽ chia sẻ danh sách tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp và danh sách cá nhân đủ điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp. Đồng thời giải đáp câu hỏi đại diện sở hữu công nghiệp bao gồm những hoạt động nào? Cá nhân muốn hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì? chi tiết trong bài viết dưới đây

Đại diện sở hữu công nghệ là gì?

Đại diện sở hữu công nghiệp là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện kinh doanh, hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ghi nhận trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đó.

Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp bao gồm những hoạt động nào?

Tại Điều 151 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi điểm h khoản 82 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022) dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp bao gồm:

  • Đại diện cho tổ chức, cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp;
  • Tư vấn về vấn đề liên quan đến thủ tục xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp;
  • Các dịch vụ khác liên quan đến thủ tục xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp.

Đại diện sở hữu công nghiệp gồm tổ chức kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (sau đây gọi là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp) và cá nhân hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp trong tổ chức đó (sau đây gọi là người đại diện sở hữu công nghiệp)”.

Lưu ý: Đại diện sở hữu công nghiệp không được thực hiện các hoạt động sau đây:

  1. Đồng thời đại diện cho các bên tranh chấp với nhau về quyền sở hữu công nghiệp;
  2. Rút đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ, tuyên bố từ bỏ sự bảo hộ, rút đơn khiếu nại về việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp nếu không được bên ủy quyền đại diện cho phép;
  3. Lừa dối hoặc ép buộc khách hàng trong việc giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

to-chuc-dai-dien-so-huu-cong-nghiep-4

Tham khảo thêm: 6 hũ tài chính: Cách quản lý tài chính thông minh cho bạn

Trách nhiệm của đại diện sở hữu công nghiệp

Theo quy định tại Điều 153 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì trách nhiệm của đại diện sở hữu công nghiệp được quy định cụ thể như sau:

  1. Thông báo rõ các khoản, các mức phí và lệ phí liên quan đến thủ tục xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp, các khoản và các mức phí dịch vụ theo bảng phí dịch vụ đã đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp;
  2. Giữ bí mật thông tin, tài liệu được giao liên quan đến vụ việc mà mình đại diện;
  3. Thông tin trung thực và đầy đủ mọi thông báo, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp; giao kịp thời văn bằng bảo hộ và các quyết định khác cho bên được đại diện;
  4. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên được đại diện bằng cách đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp đối với bên được đại diện;
  5. Thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp mọi thay đổi về tên, địa chỉ và các thông tin khác của bên được đại diện khi cần thiết.

Xem ngay: Danh sách 10 người giàu nhất thế giới năm 2023

Điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

Cá nhân được phép hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 155 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 61 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 bao gồm:

1. Cá nhân được phép hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp;

– Hoạt động cho một tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

2. Cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây thì được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2a Điều này:

–  Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

– Thường trú tại Việt Nam;

– Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương đối với trường hợp hành nghề trong lĩnh vực nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, chống cạnh tranh không lành mạnh, bí mật kinh doanh; có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương chuyên ngành khoa học tự nhiên hoặc khoa học kỹ thuật đối với trường hợp hành nghề trong lĩnh vực sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;

– Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về sở hữu công nghiệp từ năm năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm định các loại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tại cơ quan quốc gia hoặc quốc tế về sở hữu công nghiệp từ năm năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

– Không phải là công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp;

– Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

Danh sách tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp

Danh sách tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và danh sách cá nhân đủ điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (cập nhật đến 26/04/2024)

to-chuc-dai-dien-so-huu-cong-nghiep

to-chuc-dai-dien-so-huu-cong-nghiep-1

to-chuc-dai-dien-so-huu-cong-nghiep-2

to-chuc-dai-dien-so-huu-cong-nghiep-3

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi có thể giúp các bạn biết các tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp đồng thời biết được đại diện sở hữu công nghiệp bao gồm những hoạt động nào hoặc điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp rồi nhé.